Phân phối PLC delta, phần mềm PLC Delta, lập trình PLC Delta

PLC Delta DVP-SV

1/Đặc điểm / Đặc tính
Module mở rộng song song kết nối bên trái tốc độ cao của series SV cho phép kết nối truyền thông với hầu hết các mạng giao diện như Internet, DeviceNet, ProfiBus, module nhiệt độ, module analog cho các yêu cầu điều khiển tức thì. 16 loại module mở rộng đặc biệt (digital, analog, điều khiển trục, giao tiếp truyền thông,…) có thể được kết nối với PLC series SV (8 module ben trái & 8 module bên phải). Tích hợp với phát xung ngõ ra 4 trục 200KHz độc lập và đặc tính 2 nhóm nội suy tuyến tính/cong trong chỉ thị điều khiển nhằm giúp cho giải pháp điều khiển vị triítrở nên dễ dàng hơn.

2/Đặc tính kỹ thuật

  • MPU points: 28
  • Max. I/O points: 512
  • Dung lượng chương trình: 16K Steps
  • Tốc độ thực hiện chỉ dẫn: 0.24μS (chỉ dẫn cơ bản)
  • Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
  • Thanh ghi data: 10,000 words
  • Thanh ghi file: 10,000 words
  • Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Hỗ trợ xung ngõ ra tốc độ cao 4-point (Y0, Y2, Y4, Y6), 2 nhóm xung ngõ ra pha A/B (Y0, Y1) (Y2, Y3) và 2 nhóm (Y0 ~ Y3 & Y4 ~ Y7) nội suy 2 trục. Tất cả các ngõ ra có thể phát xung đạt đến 200KHz.
  • Built-in 4 nhóm đếm tốc độ cao trên phần cứng
  • Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn

3/Ứng dụng:
Điều khiển vị trí 2 trục của AC Servo, máy cắt (điều khiển servo tốc độ cao), tời chính của cần trục, điều khiển máy cắt dùng servo, điều khển thiết bị trong ngành công nghiệp quang điện tử, công nghiệp bán dẫn, công nghiệp dệt, tiết kiệm năng lượng & tự động hóa cho tòa nhà (cao ốc văn phòng)

Download Technical Document

Download Catalogue

Download Sofware

Cty chúng tôi là nhà phân phối chính thức các thiết bị tự động hóa của hãng Delta Electronics tại Việt Nam như: Biến tầnPLCAC ServoHMIĐồng hồ nhiệt  – EncoderCard giao tiếpCounter – Timer…

Tìm hiểu thêm  PLC Delta DVP-SV, tham khảo thêm tại ĐÂY

Cung cấp biến tần Delta, PLC Delta, AC Servo Delta, Màn hình cảm ứng Delta giá ưu đãi

Bien tan Delta | Inverter Delta | Biến tần Delta | PLC Delta | HMI Delta | Servo Delta | Điều khiển nhiệt độDelta | Biến tần bơm điều áp | Biến tần cho máy nén khí | Biến tần cho máy ép nhựa | Biến tần cho HVAC | Tư vấn tiết kiệm năng lượng

Công ty chúng tôi là nhà phân phối chính thức các thiết bị tự động hóa của Delta như: Biến tần – PLC – AC Servo – HMI – Đồng hồ nhiệt độ – Encoder – Card giao tiếp – Counter – Timer… Chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ bảo hành, bảo trì, sữa chữa các thiết bị, máy móc sản xuất tự động hóa. Bên cạnh đó chúng tôi còn tư vấn, thiết kế, thi công các dây chuyền, hệ thống sản xuất tự động.
Công ty chúng tôi cam kết với quý khách hàng, chúng tôi luôn sẵn sàng cung ứng đầy đủ những thiết bị, phụ kiện, linh kiện với chất lượng đảm bảo ngay khi nhận được yêu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi sẽ hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn và lắp đặt dựa theo yêu cầu của khách hàng nhằm mục đích đảm bảo thiết bị luôn vận hành tốt và an toàn.

Đặt biệt chúng tôi cung cấp dịch vụ Tư vấn Tiết kiệm Năng lượngtiết kiệm điện cho các ngành nghề sản suất như máy ép nhựamáy nén khílò hơiHVAC

Chúng tôi mong muốn sẻ mang lại cho quý khách hàng sự hài lòng và tin tưởng cao nhất.

*** Thiết bị tự động cung cấp chính:

– Thiết bị lập trình PLC (PLC Delta)
– Biến tần (Inverter), AC Servo (Motor & Drive)
– Màn hình giao diện (Human Machine Interface), Text panel
– Đồng hồ nhiệt độ – Bộ điều khiển nhiệt độ (Temperature Controller)
– Bộ đếm, Bộ định thì, Đo tốc độ (Counter-Timer-Tachometer)
– Bộ mã hóa xung vòng quay (Rotary Encoder); Card chuyển đổi giao tiếp

*** Thiết bị chúng tôi đáp ứng tốt cho các ngành
– Công nghiệp chế tạo máy
– Công nghiệp xi măng, phân bón.
– Công nghiêp nhựabao bìdệt nhuộm.
– Chế biến thực phẩm, thủy hải sản.
– Mini building, thang máy.
– Gạch men, gốm sứ.
– Xử lý nước thải, hệ thống lạnh, HVAC.

 

Để được tư vấn và báo giá, Liên hệ  tại  Đây

Lắp biến tần tiết kiệm điện cho máy nén khí

I. Đặt Vấn Đề
Trong hệ thống đường ống cung cấp khí, đối tượng điều khiển cơ bản nhất là lưu lượng và áp suất khí. Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống đường ống cung cấp khí nén là đáp ứng nhu cầu của người dùng về lưu lượng và áp suất. Nếu lưu lượng đủ nhưng áp không đủ–> Hiệu quả không cao. Nếu áp đủ, lưu lượng không đủ đáp ứng thì hệ thống vẫn chưa đạt tiêu chuẩn về khả năng khai thác thiết bị.

Biến tần cho máy nén khí

Sơ đồ nguyên lý máy nén khí trục vít

II. CHẾ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN VÀ VẬN HÀNH

1. Chế độ Load/Unload:

Chế độ này cơ bản được hiểu như sau:
– Khi hệ thống sản xuất sd khí nén làm giảm áp trên đường ống, Động cơ đang hoạt động ở chế độ Không tải, tất cả van cửa vào ĐÓNG và khí không được nạp vào bình chứa.Sensor áp suất báo P < Pmin (đã cài đặt từ trước) là giới hạn áp suất nhỏ nhất cho phép, Bộ điều khiển xuất tín hiệu cho MỞ Van cửa vào và khí tiếp tục được nạp đến khi đủ áp suất giới hạn Pmax thì Đóng van cửa vào. Áp suất lúc này không tăng nữa. Động cơ vẫn chạy ở tốc độ định mức với f=50/60Hz.

Công suất động cơ trong các máy nén khí thường được chọn = Công suất sử dụng lớn nhất và thường là Dư tải. Các thiết bị sử dụng trong hệ thống thường là Contactor KĐ SAO-TAM GIÁC. Như vậy ta có thể ngầm hiểu là Nhà sản xuất không thể cho Động cơ dừng ở chế độ Unload vì thường là thời gian này tương đối nhỏ trong khi khoảng thời gian để động cơ khởi động xong lại lớn hơn. Thêm nữa nếu cứ cho Động cơ khởi động/dừng như vậy thì tuổi thọ Động cơ sẽ suy giảm đáng kể, Các thiết bị khởi động bị cháy hoặc hư tiếp điểm và gây ra hiện tượng sụt áp trên lưới.

Chế độ Load/Unload thường xuyên là nguyên nhân thay đổi áp suất trong toàn bộ đường ống, và áp suất làm việc không ổn định sẽ giảm tuổi thọ của máy nén khí. Mặc dù đã có một vài điều chỉnh cho máy nén khí (chẳng hạn như điều chỉnh van, điều chỉnh tải) ngay cả trong trường hợp lưu lượng ít, lượng điện tiêu thụ giảm xuống cũng không đáng kể do motor quay liên tục.

Đề xuất: Sử dụng thiết bị Điều khiển để cho tần số chạy Unload < tần số định mức ( VD: bằng 25Hz). Lý do :Công suất tiêu thụ của động cơ tỷ lệ bậc 3 với tốc độ quay P~n^3, khi tốc độ giảm 20%, công suất tiêu thụ chỉ còn khoảng 65-70% so với lúc đầy tải.

2. Chế độ điều khiển tốc độ quay motor
Điều chỉnh lưu lượng bằng cách thay đổi tốc độ quay của máy nén khí, trong khi vẫn giữ cho van mở không thay đổi (thường là duy trì mở tối đa). Khi tốc độ quay của máy nén khí thay đổi, các đặc tính khác cũng thay đổi cùng với hệ thống nén khí, trong khi lực cản đường ống không đổi.

Nguyên lý điều khiển tốc độ cơ bản nhất và phổ biến nhất hiện nay là V/f. Tốc độ động cơ được điều khiển thông qua bộ Biến tần: AC-DC-AC để đạt được tần số mong muốn. Khi đó áp suất khí cần tăng thêm trên đường ống sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào tốc độ quay của động cơ và các Van cửa vào luôn ở trạng thái mở tối đa.

Ta có công thức như sau:

Q1 / Q2 = n1 / n2
H1 / H2 = (n1 / n2)2
P1 / P2 = (n1 / n2)^3

Ở đây:
Q: là lưu lượng khí cung cấp cho đường ống bởi máy nén khí.
H: là áp suất của hệ thống đường ống
P: công suất tiêu thụ của motor
n: tốc độ quay của máy nén khí

Vậy ở công thức số 3 (P~n^3): nếu ta giảm tốc độ quay của Động cơ đi 20% thì điện năng tiết kiệm có thể lên tới 40% ( đã trừ tổn hao).

Ở chế độ này, ta có hai PP để điều khiển, Chi tiết về Ưu/ Nhược điểm từng pp có thể coi ở bài viết trước của tôi tại ĐÂY

2.1  Phương pháp PID

Sử dụng Bộ điều khiển PID có tích hợp sẵn trong Biến tần và Tín hiệu phản hồi cho BĐK lấy từ Cảm biến Áp suất đưa trực tiếp về NGõ vào Analog của Biến tần (VD: Tín hiệu 0-10VDC)

Biến tần cho máy nén khí

Điều khiển PID sd Biến tần

Bộ điều khiển sé dựa vào áp suất thực tế từ cảm biến đưa về và so sánh với áp suất đặt để tăng/ giảm tốc độ động cơ.

2.2 Phương pháp đa cấp tốc độ, sd tín hiệu Load/Unload từ Solenoid.

Khi tín hiệu Load ON: Biến tần cho động cơ chạy ở tốc độ n1 = tốc độ định mức

Khi tín hiệu Unload ON: Biến tần cho động cơ chạy ở tốc độ n2 = tốc độ thấp hơn định mức khoảng 50%

Biến tần máy nén khí

Phương pháp chạy 2 cấp tốc độ

Ở cả hai phương pháp trên, phần trăm tiết kiệm điện năng phụ thuộc hoàn toàn vào thời gian và mức độ sử dụng tại nhà máy nhưng thông thường nằm trong khoảng 25-45%.

Hơn nữa Biến tần còn có một số chức năng bảo vệ, và giảm tối đa dòng KĐ so với Bộ KĐ Sao-Tam giác thông thường.

III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1. Khảo sát hiện trạng và tư vấn  tại nhà máy ( miễn phí )

2. Lên phương án, bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật, chứng minh khả năng tiết kiệm ( miễn phí)

3. Báo chi phí và kế hoạch thực hiện ( miễn phí )

4. Ký hợp đồng cung cấp Dịch vụ

5. Triển khai dự án

6. Kiểm nghiệm thực tế tính khả thi ( miễn phí)

7. Nghiệm thu, bàn giao ( miễn phí)

8. Bảo trì, bảo dưỡng thường niên ( miễn phí trong 12 tháng)

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được những dịch vụ chu đáo nhất.

Lắp biến tần cho quạt thông gió của lò hơi

Biến tần Delta VFD F  và  VFD CP2000 là dòng biến tần Chuyên dùng cho Bơm/ Quạt với tính năng điều khiển vòng kín PID theo áp suất và lưu lượng thực tế ứng dụng nhiều công nghệ điều khiển tiên tiến nhất.

Biến tần Delta VFD-F-G tiết kiệm điện cho máy nén khí

Biến tần cho máy nén khí, Tiết kiệm điện cho máy nén khí, Lắp đặt biến tần cho máy nén khí

Trong hệ thống đường ống cung cấp khí, đối tượng điều khiển cơ bản nhất là lưu lượng và áp suất khí. Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống đường ống cung cấp khí nén là đáp ứng nhu cầu của người dùng về lưu lượng và áp suất. Nếu lưu lượng đủ nhưng áp không đủ –> hiệu quả không cao. Nếu áp đủ, lưu lượng không đủ đáp ứng thì hệ thống vẫn chưa đạt tiêu chuẩn về khả năng khai thác thiết bị. Chúng tôi trân trọng giới thiệu giải pháp lắp đặt biến tần cho máy nén khí.

Biến tần cho máy nén khí

Máy nén khí Atlas Copco

Hiện trạng:

Hiện nay ở nước ta đang có rất nhiều nhà máy sử dụng khí nén phục vụ cho sản xuất. Hầu hết đều được sử dụng theo phương pháp:

Tiếp tục đọc

Lắp biến tần điều khiển hệ thống quạt thông gió

GIỚI THIỆU:

Hệ thống quạt thông gió là hệ thống tiêu tốn khá nhiều năng lượng điện. Khi vận hành động cơ của quạt luôn quay với 100% công suất. Giờ cao điểm (đông công nhân, lượng máy móc hoạt động nhiều) thì hệ thống này phát huy tối đa công dụng. Tuy nhiên, trong những giờ thấp điểm (vào ban đêm hay ca sản suất ít công nhân, ít máy móc hoạt động) lượng nhiệt sản sinh trong nhà máy không lớn. Nhu cầu lưu thông gió trong xưởng sản suất là không nhiều. Do đó quạt vẫn chạy với công suất 100% là rất lãng phí.

Giải pháp để tiết kiệm năng lượng cho trường hợp này là giảm tốc độ quay của quạt. Hệ thống quạt sẻ vận hành với công suất tiêu thụ điện năng nhỏ hơn. Chẳng hạn khi bình thường quạt chạy với 100% công suất (tương ứng với tần số 50 Hz) thì trong những giờ thấp điểm, chúng ta sẻ điều chỉnh cho quạt chạy với những tần số nhỏ hơn (10Hz, 25Hz, 30Hz, 40Hz ….tùy hiệu chỉnh của bạn). Điều này được thực hiện bằng giải pháp lắp biến tần cho hệ thống quạt thông gió.

Biến tần cho Quạt thông gió

Quạt thông gió nhà xưởng

B. CÁC ƯU ĐIỂM KHI LẮP BIẾN TẦN VÀO HỆ THỐNG

– Tiết kiệm điện năng: Như đã phân tích ở trên, khả năng tiết kiệm điện năng là rất lớn.

– Nâng cao tuổi thọ của hệ thống cơ khí: Khi lắp biến tần thì hệ thống quạt sẻ khởi động êm, tránh được sốc cơ khí. Nếu không lắp biến tần thì khi đóng điện, gần như ngay lập tức quạt sẻ quay với tốc độ tối đa.

– Khởi động gấp sẻ dẫn đến những tình trạng ổ bi, bạc đạn dễ hư hỏng. Các phần cơ khí liên quan như ổ đỡ quạt, nhà xưởng tuổi thọ cũng không cao.

– Giảm sốc điện năng: Dòng khởi động được hạn chế sẽ không gây sụt áp khi khởi động nên không ảnh hưởng đến các thiết bị khác.

– Điều khiển tốc độ  quạt linh hoạt: Thay đổi được tốc độ quay của động cơ từ đó thay đổi được công suất của hệ thống quạt thong gió phù hợp cho từng thời điểm sản xuất khác nhau.

– Có các chức năng bảo vệ: quá áp, thấp áp, quá nhiệt, bảo vệ nhiệt động cơ, bảo vệ ngắn mạch, đảo pha, …

C. ĐẶC TÍNH CỦA BIẾN TẦN DELTA DÙNG CHO QUẠT

Biến tần cho Quạt CP2000

Biến tần cho Quạt CP2000

Đặc tính kỹ thuật:

VFD CP2000 được thiết kế với độ tin cậy cao, sử dụng dễ dàng, kết hợp sự thông minh và linh hoạt để cải tiến các hoạt động và tiết kiệm năng lượng trong hệ thống máy của bạn.

Thông số kỹ thuật:

Tích hợp PLC Delta (10K) cho phép người vận hành thực hiện điều khiển phân tán và điều khiển tập trung khi kết nối vào vào hệ thống mạng.
Chức năng lịch cho phép người dùng tạo thủ tục PLC, ON/OFF theo thứ tự, tiết kiệm thời gian.
Thiết kế dạng modular, chắc chắn với khả năng chịu va đập mạnh và chịu nhiệt cao, tiện lợi trong việc bảo dưỡng, sửa chữa, cũng như việc gắn thêm các module mở rộng..
Tích hợp 2 chuẩn truyền thông MODBUS và BACnet tốc độ cao. Phương pháp truyền thông đa dạng để đáp ứng nhu cầu khách hàng đa điều khiển. Ngoài ra, có thể chọn các giao thức truyền thông khác như: Profibus-DP, DeviceNet, Modbus TCP và Ethernet/IP bằng các card tùy chọn
Đặc biệt thiết kế lớp phủ PCB để tăng cường khả năng chịu môi trường.
Thiết kế tản nhiệt tốt. Có khả năng hoạt động ở nhiệt độ 50°C và tự động điều chỉnh giá trị định mức đầu ra để biến tần làm việc liên tục.
Điều khiển Sensorless Vector (SVC) đáp ứng kịp thời tải mô-men xoắn tăng / giảm, đáp ứng yêu cầu cho tải thay đổi đồng thời tăng cường hiệu suất động cơ.

Tiếp tục đọc

Cung cấp PLC Delta | Bán PLC Delta

PLC Delta DVP-SX

 

 

 

1/Đặc điểm / Đặc tính
        SX series là dòng PLC dạng module tích hợp nhỏ gọn, hỗ trợ ngõ vào/ra digital và built in nhiều kênh In/Out analog.

2/Đặc tính kỹ thuật

 

  • MPU points: 10 (4DI/2DO, 2AI/2AO)
  • Max. I/O points: 230
  • Dung lượng chương trình: 8K Steps
  • Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
  • Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Hỗ trợ xung ngõ ra tốc độ cao 2-point (Y0, Y1) hoạt động độc lập (Y0 đạt đến tốc độ 50KHz, Y1 với tốc độ lên đến 10KHz)
  • Built-in đếm tốc độ cao
  • Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn

 

3/Ứng dụng:
Được sử dụng trong điều khiển nhiệt độ/độ ẩm, điều khiển tốc độ hằng 2 trục của AC Servo, điều khiển nhiệt độ sử dụng tín hiệu analog giám sát cho toàn nhà máy (PLC EASY LINK).

 

Thông số kỹ thuật

 

+ Built-in RS485, RTC, 2 point analog volume.

 

+ 8000 bước chương trình,

 

+ 32 lệnh tuần tự cơ bản

 

+ 168 lệnh ứng dụng

 

+ 4096 bit làm việc

 

+ 5000 thanh ghi dữ liệu

 

+ 256 Timer (T0~T127)

 

+ 200 Counter 16bit (C0~C199)

 

+ 50 high-speed counter 32bit, single phase 30KHz, AB phase 7KHz

 

+ 1 ngõ ra xung tốc độ cao 50kHz

 

+ 64 Pointer (P0~P63) để gọi chương trình con và các ngắt ngoài

 

+ Kết nối được với 8 Module mở rộng: AD, DA, XA, TC, PT.

 

Đặc biệt hỗ trợ giao diện với biến tần, AC Servo, HMI.

 

Download Technical Document

 

Download Catalogue

 

Download Sofware

 

Cty chúng tôi là nhà phân phối chính thức các thiết bị tự động hóa của hãng Delta Electronics tại Việt Nam như: Biến tầnPLCAC ServoHMIĐồng hồ nhiệt  – EncoderCard giao tiếpCounter – Timer…

 

Tìm hiểu thêm  PLC Delta DVP-SX, tham khảo thêm tại ĐÂY

 

Cung cấp bộ điều khiển nhiệt Delta

Đồng hồ nhiệt Delta DTA:

 

a/ Đặc điểm
Series DTA được thiết kế dành cho các ứng dụng thực tế với 3 dạng tín hiệu ngõ ra thường xuyên nhất trong công nghiệp và tích hợp nhiều chức năng hỗ trợ cùng với cấu trúc transmission, đảm bảo việc chuyển dữ liệu nhanh & ổn định

 

b/ Tính năng kỹ thuật

 

  • Các chế độ điều khiển ngõ vào: PID, ON/OFF, bằng tay
  • Chế độ tự động chọn/điều chỉnh thông số PID
  • Tích hợp nhiều loại cảm biến khác nhau (B, E, J, K, L, N, R, S, T, U, TXK) and platinum RTD (PT100, JPT100) có thể chọn trên thông số cài đặt
  • Built in 2 nhóm Alarm với 13 chế độ cho mỗi nhóm
  • Hiển thị nhiệt độ 0C, 0F (Celsius hoặc Fahrenheit)
  • Các chức năng khóa phím: (1. Khóa tất cả các phím, 2. Chỉ khóa phím chức năng, phím lên/xuống vẫn hoạt động bình thường)
  • Kích cỡ: 4848, 4896, 9696, 7272
  • Chọn thêm tiện ích: cổng truyền thông RS485 (Modbus ASCII, RTU, baud rate: 2,400 ~ 38,400)
  • Chọn thêm chức năng biến dòng CT, ngõ ra cảnh báo (Alarm)
  • Thời gian lấy mẫu của cảm biến (sensor) 0.5giây/lần
  • Chứng chỉ chất lượng: IP5X, CE, UL

 

c/ Ứng dụng
Quạt thông gió trong hệ thống thông gió trung tâm, hệ thống gia nhiệt.

 

Tìm hiểu thêm  Đồng hồ nhiệt Delta DTA, tham khảo thêm tại ĐÂY

 

 

 

 

 

 

 

Cung cấp phụ kiện biến tần Delta VFD

Cty chúng tôi là nhà phân phối chính thức thiết bị tự động của hãng DELTA ELECTRONICS, INC  tại thị trường ViệtNam – Chúng tôi chuyên thiết kế-tư vấn-lắp đặt các hệ thống tự động, tư vấn các giải pháp về tự động hóa.

 

Chúng tôi mong muốn sẽ mang lại cho quý khách hàng sự hài lòng và tin tưởng cao nhất.

 

Các thiết bị tự động và những dịch vụ chúng tôi cung cấp.

 

* Thiết bị tự động cung cấp chính:

 

Biến tần (Inverter)

 

Thiết bị lập trình (PLC)

 

AC Servo (Motor & Drive)

 

Màn hình giao diện (Human Machine Interface), Text panel

 

Đồng hồ điều khiển nhiệt độ (Temperature Controller)

 

Card chuyển đổi giao tiếp

 

Bộ đếm, Bộ định thì, Đo tốc độ (Counter-Timer-Tachometer)

 

Bộ mã hóa xung vòng quay (Rotary Encoder)

 

* Các dịch vụ kỹ thuật:

 

Tư vấn lựa chọn thiết bị, giải pháp điều khiển tự động.

 

Thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống điều khiển cho máy móc, dây chuyền sản xuất trong các xí nghiệp.

 

– Đặc biệt, tư vấn tiết kiệm năng lượng; SCADA.

 

* Thiết bị Delta ứng dụng trong các ngành:

 

– Công nghiệp chế tạo máy

 

– Công nghiệp xi măng, phân bón.

 

– Công nghiêp nhựa, bao bì, dệt nhuộm.

 

– Chế biến thực phẩm, thủy hải sản.

 

– Mini building, thang máy.

 

– Gạch men, gốm sứ.

 

– Xử lý nước thải, hệ thống lạnh, HVAC.

 

Cung cấp biến tần Delta VFD-S

Biến tần Delta VFD-S:

 

a/ Đặc tính kỹ thuật:

 

  • Điều khiển hoàn hảo động cơ xoay chiều công suất từ 200W – 2.2kW (1pha/3pha; 220V~/380V~)
  • Cài đặt đơn giản
  • Nhiều tính năng bổ trợ
  • Ít ồn
  • Chức năng nghỉ và tiết kiệm năng lượng
  • Bộ xử lý 16 bit, kiểm soát ngõ ra theo kiểu PWM
  • Tần số sóng mang lên đến 10kHz
  • Tự động tăng moment và bù trượt
  • Giao tiếp truyền thông RS485
  • Tự động điều chỉnh chế độ cài đặt thời gian
  • Tự điều áp và độ dốc V/F
  • Điều khiển PID có hồi tiếp

 

b/ Ứng dụng: Phù hợp với các ứng dụng nhỏ, các nhu cầu thay đổi tốc độ giản đơn, máy đóng gói, băng tải…

 

Tìm hiểu thêm  thông tin biến tần Delta VFD-S, tham khảo thêm tại ĐÂY