Giải pháp biến tần cho cẩu trục | Giai phap bien tan cho nang ha

Biến tần cho cổng trục

Biến tần cho cổng trục

Giới thiệu chung.

Cần trục tháp nâng hạ và dịch chuyển, cơ cấu quay là một loại thiết bị có đặc tính tải nặng nề, hoạt động đòi hỏi chính xác với độ an toàn cao.

Trước đây người ta thường dùng động cơ điện không đồng bộ rôto dây quấn cho bài toán thay đổi tốc độ dựa trên phương pháp thay đổi các cấp điện trở phụ rôto. Do đó, bài toán này không được giải quyết triệt để vì đặc tính điều khiển vẫn là theo cấp và mặt khác vì sử dụng động cơ rôto dây cuốn nên thiết bị điều khiển cồng kềnh, giá thành cao do động cơ khó chế tạo, chi phí bảo dưỡng lớn do sử dụng cổ góp-chổi than,..

Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của kỹ thuật điện tử đã cho phép chế tạo ra các bộ biến tần bán dẫn điều khiển động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc với rất nhiều ưu việt, nó đã dần dần thay thế các phương thức cổ điển trên.

Với sự tính toán và lựa chọn hợp lý, Chúng tôi đã ứng dụng rất thành công biến tần Delta vào bài toán điều khiển cầu trục nói chung và cần trục tháp nói riêng

Sơ đồ khối công nghệ:

Sơ đồ điều khiển

Sơ đồ điều khiển

Đặc điểm:

Với yêu cầu khắt khe của hệ thống cầu trục, cần trục đòi hỏi chất lượng làm việc và độ ổn định cao Chúng tôi sử dụng giải pháp hiện đại hóa và nâng cao khả năng đáp ứng và độ tin cậy cho các hệ thống cầu trục, cần trục của bạn bằng việc sử dụng biến tần Delta VFD-C2000 (tham số điều khiển đóng mở phanh tối ưu cho điều khiển cầu trục) điều khiển vòng kín với các thông số kỹ thuật chính sau:

  • Chế độ điều khiển: Điều khiển Véc-tơ vòng kín có sử dụng Encoder phản hồi tốc độ cho cả cơ cấu nâng hạ.
  • Cấu hình điều khiển: Đây là cấu hình điều khiển phổ biến đang được sử dụng thông dụng ở các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay cho ứng dụng cầu trục.
  • Kết hợp linh hoạt với bộ lập trình PLC  tăng độ tin cậy trong quá trình điều khiển và hoạt động của thiết bị, giảm không gian lắp đặt.

Nguyên lý cơ bản:

Cơ cấu quay cẩu, đây là một loại tải nặng có sức ì lớn nên yêu cầu mômen khởi động lớn. Động cơ này điều khiển bởi bộ biến tần 22KW được tính toán theo mômen khởi động, giúp di chuyển nhẹ nhàng, êm dịu,kết hợp phanh cơ khi và bộ hãm điều khiển của biến tần nâng cao độ bền kết cấu cơ khí.

Cơ cấu nâng hạ vật và nâng hạ cần , hai cơ cấu này hoạt động tương đối giống nhau có đặc tính tảI giống nhau. Tải nâng hạ là một loại tải thế năng có yêu cầu mômen khởi động lớn. Các móc nâng-hạ sử dụng các bộ nghịch lưu với những tham số chuyên biệt cho ứng dụng nâng hạ.

Tất cả các hành trình nâng hạ, đóng mở gầu, xoay cẩu đều có gắn các công tắc giới hạn hành trình 2 vị trí để tự động giảm tốc độ và tự động dừng dịch chuyển khi đến vị trí giới hạn, và các sensor chyuên dùng.

  • Trong giai đoạn hãm dừng động cơ, nhờ mạch hãm tái sinh với thuật toán đặc biệt, năng lượng điện tái sinh trên điện trở năng lượng của tải được tiêu tán, giúp cho quá trình dừng động cơ theo ý muốn.
  • Biến tần Delta VFD-C2000 với chế độ điều khiển véc-tơ có mạch vòng phản hồi tốc độ encoder giúp cho điều khiển và dừng động cơ chính xác và momen lớn khi hoạt động ở tốc độ thấp.

Ngoài ra, với chức năng điều khiển phanh cơ khí gắn ngoài chuyên dụng có sẵn trên biến tần sẽ phối hợp điều khiển một cách nhịp nhàng và mềm mại giúp chống được sự trôi tải ở đầu chu trình khởi động và cuối chu trình hãm.

Tất cả các động cơ được bảo vệ quá tải, quá dòng, quá áp, mất pha, lệch pha, bảo vệ nhiệt động cơ, nhờ các chế độ bảo vệ xử lý tức thời của biến tần.

Có thể quan sát được dòng điện, điện áp, công suất tải tiêu thụ, tốc độ quy đổi, chiều quay của động cơ,chiều cao nâng, góc nâng, tảI trọng của vật, các mã lỗi,…  bằng màn hình hiển thị.

Tính toán công sất cho biến tần:

Hệ số Moomen cho biến tần nâng hạ :

T=k.Tn=1,5.359=538(Nm)

Lựa chọn biến tần cho cơ cấu nâng hạ vật:  90KW

Biến tần cho cơ cấu nâng hạ cần:

  • Công suất động cơ (Pn): 30KW
  • Số vòng quay động cơ(nn): 1465 v/p
  • Tỷ số truyền(n1): 104.76
  • Tốc độ đầu ra hộp giảm tốc(n2): 14 v/p
  • Moomen đầu ra hộp giảm tốc(Tp): 3700 Nm
  • Moomen đầu ra của động cơ(Tn)
  • Dòng định mức của biến tần (IINVERTER)
  • Dòng định mức của động cơ(IMOTOR)
  • Hệ số lựa chọn biến tần cho cơ cấu nâng hạ: k=1,2 đến 1,5

Moomen định mức cho động cơ 30KW: 

Kiểm tra Moomen định mức cho biến tần 30KW:

Hệ số Moomen cho biến tần nâng hạ :

T=k.Tn=1,5.195= 292(Nm)

Lựa chọn cho biến tần cho cơ cấu nâng hạ cần:  45KW

Đặc tuyến quá tải của biến tần

Đặc tuyến quá tải của biến tần

Biến tần cho cơ cấu quay cần

Với cơ cấu quay cần, đòi hỏi chế độ hoạt động chính xác, êm dịu, và khả năng chống lắc, rung cần. Biến tần Hyundai đưa ra giảI pháp dừng mềm trong quá trình tăng và giảm tốc độ rất hiểu quả trong ứng dụng cần trục tháp.

Đặc tính tăng giảm tốc độ của biến tần cơ cấu quay cần giúp hoạt động êm ái:

Đặc tính tăng giảm tốc độ của biến tần cơ cấu quay cần giúp hoạt động êm ái:

Đặc tính tăng giảm tốc độ của biến tần cơ cấu quay cần giúp hoạt động êm ái

  • Công suất động cơ (Pn): 15KW
  • Số vòng quay động cơ(nn): 1460 v/p
  • Tỷ số truyền(n1): 82.88
  • Tốc độ đầu ra hộp giảm tốc(n2): 18 v/p
  • Moomen đầu ra hộp giảm tốc(Tp): 8500 Nm
  • Moomen đầu ra của động cơ(Tn)
  • Dòng định mức của biến tần (IINVERTER)
  • Dòng định mức của động cơ(IMOTOR)
  • Hệ số lựa chọn biến tần cho cơ cấu nâng hạ, cơ cấu đòi hỏi moomen khởi động lớn: k=1,2 đến 1,5

Biến tần Delta ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp

Biến tần Biến tần Delta | Delta inverter

Biến tần Delta dòng VFD-M

a/Tính năng kỹ thuật:

  • Bộ xử lý 16 bit, kiểm soát ngõ ra theo kiểu PWM
  • Tần số sóng mang lên đến 18kHz
  • Tự động tăng moment và bù trượt
  • Giao tiếp truyền thông RS485
  • Tự động điều chỉnh chế độ cài đặt thời gian tăng giảm tốc
  • Tự điều áp và độ dốc V/F
  • Điều khiển sensorless vector, điều khiển PID
  •  Điều khiển động cơ xoay chiều công suất từ 400W –7.5kW (1pha/3pha; 220V~/380V~)
  • Cài đặt đơn giản
  • Nhiều tính năng bổ trợ
  • Bàn phím có thể đưa ra ngoài panel điều khiền (mặt tủ)
  • Ít ồn trong quá trình làm việc
  • Chức năng nghỉ và tiết kiệm năng lượng

b/ Ứng dụng:  Phù hợp với các ứng dụng nhỏ, các nhu cầu thay đổi tốc độ giản đơn, máy đóng gói, băng tải,…

Cung cấp biến tần Delta | bán biến tần Delta

Biến tần Biến tần Delta | Delta inverter 

Biến tần Delta dòng VFD-EL

a/ Đặc tính kỹ thuật:

Biến tần series VFD-EL thuộc nhóm biến tần đa chức năng, kích thước nhỏ gọn. kế thừa ưu điểm của hệ thống làm mát hiệu quả cao, rất thích hợp với kiểu lắp đặt sát nhau trên thanh ray (side by side) giúp tiết giảm không gian lắp đặt trong tủ điện. Series biến tần này có thể phù hợp cho hầu hết các ứng dụng.

Thông số kỹ thuật

  • Tần số ngõ ra: 0.1 ~ 600Hz
  • Tần số sóng mang lên đến 12kHz
  • Tích hợp điều khiển PID có hồi tiếp
  • Công tắc RFI
  • Tích hợp bộ lọc tín hiệu (Đối với các model 1Pha/230V~ và 3Pha/ 460V~)
  • Sử dụng truyền thông RS485 (RJ45) để giao tiếp với Modbus protocol
  • Module giao tiếp với các chuẩn truyền thông khác như: Profibus, DeviceNet, LonWorks and CANopen (Option)

b/ Ứng dụng: Phù hợp với các ứng dụng vừa & nhỏ (bơm quạt công suất nhỏ), máy thổi gió, băng chuyền, băng tải, thiết bị xử lý DIY đơn giản.

Phân phối PLC delta, phần mềm PLC Delta, lập trình PLC Delta

PLC Delta DVP-SV

1/Đặc điểm / Đặc tính
Module mở rộng song song kết nối bên trái tốc độ cao của series SV cho phép kết nối truyền thông với hầu hết các mạng giao diện như Internet, DeviceNet, ProfiBus, module nhiệt độ, module analog cho các yêu cầu điều khiển tức thì. 16 loại module mở rộng đặc biệt (digital, analog, điều khiển trục, giao tiếp truyền thông,…) có thể được kết nối với PLC series SV (8 module ben trái & 8 module bên phải). Tích hợp với phát xung ngõ ra 4 trục 200KHz độc lập và đặc tính 2 nhóm nội suy tuyến tính/cong trong chỉ thị điều khiển nhằm giúp cho giải pháp điều khiển vị triítrở nên dễ dàng hơn.

2/Đặc tính kỹ thuật

  • MPU points: 28
  • Max. I/O points: 512
  • Dung lượng chương trình: 16K Steps
  • Tốc độ thực hiện chỉ dẫn: 0.24μS (chỉ dẫn cơ bản)
  • Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
  • Thanh ghi data: 10,000 words
  • Thanh ghi file: 10,000 words
  • Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Hỗ trợ xung ngõ ra tốc độ cao 4-point (Y0, Y2, Y4, Y6), 2 nhóm xung ngõ ra pha A/B (Y0, Y1) (Y2, Y3) và 2 nhóm (Y0 ~ Y3 & Y4 ~ Y7) nội suy 2 trục. Tất cả các ngõ ra có thể phát xung đạt đến 200KHz.
  • Built-in 4 nhóm đếm tốc độ cao trên phần cứng
  • Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn

3/Ứng dụng:
Điều khiển vị trí 2 trục của AC Servo, máy cắt (điều khiển servo tốc độ cao), tời chính của cần trục, điều khiển máy cắt dùng servo, điều khển thiết bị trong ngành công nghiệp quang điện tử, công nghiệp bán dẫn, công nghiệp dệt, tiết kiệm năng lượng & tự động hóa cho tòa nhà (cao ốc văn phòng)

Download Technical Document

Download Catalogue

Download Sofware

Cty chúng tôi là nhà phân phối chính thức các thiết bị tự động hóa của hãng Delta Electronics tại Việt Nam như: Biến tầnPLCAC ServoHMIĐồng hồ nhiệt  – EncoderCard giao tiếpCounter – Timer…

Tìm hiểu thêm  PLC Delta DVP-SV, tham khảo thêm tại ĐÂY

PLC Delta DVP-SV

Delta plc | plc Delta Programmable logic controller Bộ lập trình Delta | Xem chi tiết tại : http://gianhangvn.com/etec/gh-san-pham/chi-tiet/5289/plc-delta-dvp-sv-series.html

Plc Delta dòng DVP-SV

1/Đặc điểm / Đặc tính
Module mở rộng song song kết nối bên trái tốc độ cao của series SV cho phép kết nối truyền thông với hầu hết các mạng giao diện như Internet, DeviceNet, ProfiBus, module nhiệt độ, module analog cho các yêu cầu điều khiển tức thì. 16 loại module mở rộng đặc biệt (digital, analog, điều khiển trục, giao tiếp truyền thông,…) có thể được kết nối với PLC series SV (8 module ben trái & 8 module bên phải). Tích hợp với phát xung ngõ ra 4 trục 200KHz độc lập và đặc tính 2 nhóm nội suy tuyến tính/cong trong chỉ thị điều khiển nhằm giúp cho giải pháp điều khiển vị triítrở nên dễ dàng hơn.

2/Đặc tính kỹ thuật

  • MPU points: 28
  • Max. I/O points: 512
  • Dung lượng chương trình: 16K Steps
  • Tốc độ thực hiện chỉ dẫn: 0.24μS (chỉ dẫn cơ bản)
  • Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
  • Thanh ghi data: 10,000 words
  • Thanh ghi file: 10,000 words
  • Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Hỗ trợ xung ngõ ra tốc độ cao 4-point (Y0, Y2, Y4, Y6), 2 nhóm xung ngõ ra pha A/B (Y0, Y1) (Y2, Y3) và 2 nhóm (Y0 ~ Y3 & Y4 ~ Y7) nội suy 2 trục. Tất cả các ngõ ra có thể phát xung đạt đến 200KHz.
  • Built-in 4 nhóm đếm tốc độ cao trên phần cứng
  • Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn

3/Ứng dụng:
Điều khiển vị trí 2 trục của AC Servo, máy cắt (điều khiển servo tốc độ cao), tời chính của cần trục, điều khiển máy cắt dùng servo, điều khển thiết bị trong ngành công nghiệp quang điện tử, công nghiệp bán dẫn, công nghiệp dệt, tiết kiệm năng lượng & tự động hóa cho tòa nhà (cao ốc văn phòng)

Công ty chúng tôi là nhà phân phối chính thức các thiết bị tự động hóa của Delta như: Biến tầnPLCAC ServoHMIĐồng hồ nhiệt độEncoderCard giao tiếpCounterTimer

Tìm hiểu thêm  PLC Delta DVP-SV, tham khảo thêm tại ĐÂY

PLC Delta DVP-SX Series

PLC DELTA DVP-SX Series

PLC DELTA DVP-SX Series

Đặc điểm / Đặc tính
SX series là dòng PLC dạng module tích hợp nhỏ gọn, hỗ trợ ngõ vào/ra digital và built in nhiều kênh In/Out analog.

Đặc tính kỹ thuật

* MPU points: 10 (4DI/2DO, 2AI/2AO)
* Max. I/O points: 230
* Dung lượng chương trình: 8K Steps
* Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
* Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Hỗ trợ xung ngõ ra tốc độ cao 2-point (Y0, Y1) hoạt động độc lập (Y0 đạt đến tốc độ 50KHz, Y1 với tốc độ lên đến 10KHz)
* Built-in đếm tốc độ cao
* Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn

Ứng dụng:
Được sử dụng trong điều khiển nhiệt độ/độ ẩm, điều khiển tốc độ hằng 2 trục của AC Servo, điều khiển nhiệt độ sử dụng tín hiệu analog giám sát cho toàn nhà máy (PLC EASY LINK).

Thông số kỹ thuật

+ Built-in RS485, RTC, 2 point analog volume.

+ 8000 bước chương trình,

+ 32 lệnh tuần tự cơ bản

+ 168 lệnh ứng dụng

+ 4096 bit làm việc

+ 5000 thanh ghi dữ liệu

+ 256 Timer (T0~T127)

+ 200 Counter 16bit (C0~C199)

+ 50 high-speed counter 32bit, single phase 30KHz, AB phase 7KHz

+ 1 ngõ ra xung tốc độ cao 50kHz

+ 64 Pointer (P0~P63) để gọi chương trình con và các ngắt ngoài

+ Kết nối được với 8 Module mở rộng: AD, DA, XA, TC, PT.

Đặc biệt hỗ trợ giao diện với biến tần, AC Servo, HMI.

Hệ thống bơm luân phiên, bơm tuần tự

 

 

Các phương pháp bao gồm:

1. Dùng các relay và timer thời gian để đổi trạng thái hoạt động của mỗi bơm: Phương pháp này là phương pháp truyền thống. Đơn giản và rẻ tiền song độ bền không cao, điều khiển không linh hoạt. Không điều khiển được áp suất trong đường ống, trong bồn chứa

2. Dùng PLC (loại đơn giản khoảng 90 $) điều khiển thời gian đóng các bơm. Phương pháp này điều khiển dễ dàng, linh hoạt và độ bền cao nhưng tốn kém.

3. Phương pháp dùng biến tần điều khiển bơm chạy luân phiên và điều khiển luôn được áp suất trong đường ống. Đây là phương pháp thực sự tiện ích. Giải pháp điều khiển tuyệt với chúng tôi muốn giới thiệu sâu trong bài viết này.

 

a. Giới thiệu:

Nguyên nhân của việc điều khiển tuần tự, luân phiên là gì? Nguyên nhân chủ yếu là tăng độ bền, tính ổn định của hệ thống. Dùng 2 hoặc nhiều bơm để điều khiển, mỗi bơm sẻ chạy 1 thời gian. Bơm này chạy, bơm kia nghỉ và ngược lại. Chúng ta sẻ dùng 1 biến tần điều khiển 2 bơm (hoặc có thể điều khiển nhiều hơn) có cùng công suất. Lưu ý là dùng (mỗi) bơm và biến tần có cùng công suất. Ví dụ nếu bạn muốn điều khiển 2 bơm, mỗi bơm công suất 7,5 Kw (10HP) thì bạn cũng chỉ dùng 1 biến tần công suất 7,5 Kw chứ không dùng biến tần gấp đôi công suất là 15 Kw (20HP).

b. Sơ đồ đấu dây:

Sơ đồ dây biến tần điều khiển nhiều bơm chạy tuần tự
Sơ đồ dây biến tần điều khiển nhiều bơm chạy tuần tự

Trên sơ đồ ta có thể thấy là biến tần sẻ tự động đóng mở ngõ ra relay kích cho contactor điều khiển bơm chạy hoặc dừng. Tuần tự, luân phiên bơm này hoạt động rồi nghỉ và đến bơm kia hoạt động.

c. Cài đặt biến tần:

Trên biến tần chúng ta sẻ cài đặt các thông số là: Chọn chế độ điều khiển là điều khiển theo thời gian để biến tần tự động đóng, ngắt các relay của biến tần. Nhập số lượng bơm bạn cần điều khiển. Nhập thời gian chạy của đổi bơm (tức là thời chạy của mỗi bơm – Khoảng thời gian từ 0 đến 65500 phút). Nhập thời gian delay để đóng mở relay (mặc định là 1 giây).

d. Hệ thống bơm điều áp:

Hệ thống bơm điều áp
Hệ thống bơm điều áp

Để điều khiển áp suất trong đường ống cấp nước luôn ổn định phương pháp được sử dụng chính là thiết lập hệ thống bơm điều áp. Khi hệ thống bơm cấp nước hoạt động, trong đường ống gắn một cảm biến áp suất để phát hiện sự thay đổi của áp suất trên đường ống do nhu cầu tiêu thụ nước thay đổi gây ra. Cảm biến truyền tín hiệu thay đổi này về biến tần. Sau khi tính toán và so sánh với giá trị áp suất đã đặt, biến tần sẽ tự động thay đổi tần số của động cơ bơm và có thể đưa thêm hay cắt bớt các bơm trong hệ thống. Khi áp suất sụt xuống biến tần sẻ tăng tốc độ bơm, nếu 1 bơm chạy chưa đủ thì biến tần sẻ tự động điều khiển thêm các bơm hoạt động. Do vậy ổn định được áp suất nước trên đường ống theo yêu cầu.

e. Ưu điểm của việc lắp biến tần cho hệ thống:

  • Nâng cao tuổi thọ của động cơ do động cơ khởi động êm.
  • Hạn chế được dòng điện khởi động cao.
  • Tiết kiệm năng lượng .
  • Điều khiển linh hoạt các máy bơm.
  • Tự động ngừng khi đạt tới điểm cài đặt.
  • Tự động tăng tốc giảm tốc tránh quá tải hoặc quá điện áp khi khởi động.
  • Bảo vệ được động cơ khi: ngắn mạch, mất pha, lệch pha, quá tải, quá dòng, quá nhiệt…
  • Kết nối với máy tính dùng SCADA để giám sát hoạt động.
  • Kích thước nhỏ gọn, không chiếm diện tích trong nhà trạm.
  • Dễ dàng lắp đặt, vận hành.
  • Hiển thị các thông số của động cơ và biến tần.

Đại lý độc quyền cung cấp PLC Delta

PLC Delta DVP-SV

1/Đặc điểm / Đặc tính
Module mở rộng song song kết nối bên trái tốc độ cao của series SV cho phép kết nối truyền thông với hầu hết các mạng giao diện như Internet, DeviceNet, ProfiBus, module nhiệt độ, module analog cho các yêu cầu điều khiển tức thì. 16 loại module mở rộng đặc biệt (digital, analog, điều khiển trục, giao tiếp truyền thông,…) có thể được kết nối với PLC series SV (8 module ben trái & 8 module bên phải). Tích hợp với phát xung ngõ ra 4 trục 200KHz độc lập và đặc tính 2 nhóm nội suy tuyến tính/cong trong chỉ thị điều khiển nhằm giúp cho giải pháp điều khiển vị triítrở nên dễ dàng hơn.

2/Đặc tính kỹ thuật

  • MPU points: 28
  • Max. I/O points: 512
  • Dung lượng chương trình: 16K Steps
  • Tốc độ thực hiện chỉ dẫn: 0.24μS (chỉ dẫn cơ bản)
  • Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
  • Thanh ghi data: 10,000 words
  • Thanh ghi file: 10,000 words
  • Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Hỗ trợ xung ngõ ra tốc độ cao 4-point (Y0, Y2, Y4, Y6), 2 nhóm xung ngõ ra pha A/B (Y0, Y1) (Y2, Y3) và 2 nhóm (Y0 ~ Y3 & Y4 ~ Y7) nội suy 2 trục. Tất cả các ngõ ra có thể phát xung đạt đến 200KHz.
  • Built-in 4 nhóm đếm tốc độ cao trên phần cứng
  • Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn

3/Ứng dụng:
Điều khiển vị trí 2 trục của AC Servo, máy cắt (điều khiển servo tốc độ cao), tời chính của cần trục, điều khiển máy cắt dùng servo, điều khển thiết bị trong ngành công nghiệp quang điện tử, công nghiệp bán dẫn, công nghiệp dệt, tiết kiệm năng lượng & tự động hóa cho tòa nhà (cao ốc văn phòng)

Download Technical Document

Download Catalogue

Download Sofware

Tìm hiểu thêm  PLC Delta DVP-SV, tham khảo thêm tại ĐÂY

Biến tần điều khiển bơm điều áp | Biến tần

 

1/ Hiện trạng:
-Nhu cầu sử dụng nước trong khu công nghiệp, khu dân cư rất khác nhau trong các thời điểm của ngày (cao điềm và thấp điểm), yêu cầu đặt ra là phải giải quyết được việc tự động ổn định áp suất trên đường ống nước cấp và tiết kiệm năng lượng cho hệt thống cấp nước.
-Để đáp ứng nhu cầu áp lực nước trong hệ thống luôn đủ khi nhu cầu sử dụng nước thay đổi bất thường, các bơm trong hệ thống luôn làm việc liên tục ở chế độ đầy tải. Tuy nhiên điều này dẫn đến 1 số bất lợi sau:
+ Áp lực nước trong hệ thống đôi khi tăng quá cao không cần thiết, 1 số thời điểm nhu cầu sử dụng nước giảm xuống nhưng hệ thống bơm vẫn chạy đầy tải. Điều này gây lãng phí năng lượng rất lớn.
+ Các bơm phải chạy liên tục dẫn đến giảm tuổi thọ cơ khí.

Tiếp tục đọc

Cung cấp PLC Delta

PLC DELTA DVP ES2

PLC DELTA DVP ES2

PLC Delta DVP ES series

Tiếp tục đọc